Hạ kali máu < 3,5 mEq/L
Yếu/liệt cơ vân, liệt ruột, rối loạn nhịp tim. Thay đổi trên ECG: chậm khử cực, sóng T thấp hoặc không có sóng T, có thể có sóng U.
- Máu: ion đồ, ure/creatinin, đường huyết, khí máu động mạch
- Nước tiểu: TPTNT, K+, Na+, Cl-, 17-Ketosteroids
- Khác: ECG, xét nghiệm đánh giá hội chứng Cushing.
- Đường uống: Kaleoride 600 mg/viên (1 g = 13 meq kali), liều 1-4 mEq/kg/ngày chia 2-4 lần.
- Dạng truyền tĩnh mạch: Potassium chloride 10% (1 ml=1,34 mEq K), Liều 0,5-1 mEq/kg/liều, tốc độ 0,5 mEq/kg/giờ trong 1-2 giờ, tối đa 1 mEq/kg/giờ (trường hợp hạ kali có rối loạn nhịp).
Nồng độ trong dịch pha truyền đường ngoại biên: 40 mEq/L
Nồng độ trong dịch pha truyền đường trung ương: 80 mEq/L
+ Cấp: tính lượng thiếu và bù bằng potassium chloride 10%. Bù qua đường uống an toàn hơn nếu được, ít nguy cơ tăng kali máu do bù quá mức. Theo dõi sát K+ máu.
+ Mạn: xác định nhu cầu hằng ngày.
Liều 1.0 meq/kg/liều
Cân nặng / 1.34 = mL Kali 10%
mL Kali x 33.5 = TỔNG DỊCH
Hằng số 33.5 = 1.34 x 1000 / 80
Truyền trong 2h
Vd 18kg
13ml Kali 10%
pha natriclorua 0.9% đủ 440 mL
TTM 220ml/h
[K] = 39.5 mEq/L
Vk = 0.48 meq/kg/h
Liều 0.5 meq/kg/liều
Cân nặng / 2 / 1.34 = mL Kali 10%
mL Kali x 33.5 = TỔNG DỊCH
Truyền trong 1h
Ví dụ 16kg ==>
Kali 10% 6mL
Pha Natriclorua 0.9% đủ 210mL
TTM 210 ml/h
[K] = 38,3 meq /L
Vk = 0,5 meq/kg/h
Liều 1.0 meq/kg/liều
Cân nặng / 1.34 = mL Kali 10%
mL Kali x 17 = TỔNG DỊCH
Hằng số 17 = 1.34 x 1000 / 80
Truyền trong 2h
Vd 6 kg
Kali 10% lấy 4.5 mL
pha natriclorua 0.9% đủ 80 mL
TTM 40 ml/h
[K] = 75 mEq/L
Vk = 0.5 meq/kg/h
Liều 0.5 meq/kg/liều
Cân nặng / 2 / 1.34 = mL Kali 10%
mL Kali x 17 = TỔNG DỊCH
Truyền trong 1h
Ví dụ 21 kg ==>
Kali 10% 8mL
Pha Natriclorua 0.9% đủ 140 mL
TTM 140 ml/h
[K] = 76 meq /L
Vk = 0,5 meq/kg/h